Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 SVIP
Quá trình tái bản DNA xảy ra ở kì nào của quá trình phân bào?
Quá trình phiên mã xảy ra trên mạch khuôn có chiều (1) và tổng hợp mRNA theo chiều (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Mã di truyền có tính đặc hiệu, điều đó có nghĩa là
Protein được tổng hợp từ mạch khuôn là
Thực hành tách chiết DNA nhằm mục đích
Protein ức chế quá trình phiên mã là sản phẩm được tạo ra bởi
Giải mã hệ gene ở người không bao gồm các trình tự nào sau đây?
Gene A đột biến thành gene a nhưng nếu cơ thể có kiểu gene dị hợp (Aa) sẽ không biểu hiện ra kiểu hình. Nhờ có khám sàng lọc trước hôn nhân và phát hiện gene đột biến này ở một cặp vợ chồng (♂Aa x ♀Aa), họ xác định được tỉ lệ mắc bệnh ở thế hệ con là 25%. Điều này cho thấy nghiên cứu đột biến gene có vai trò quan trọng trong
Việc tạo ra sinh vật chuyển gene nhằm mục đích chính là
Cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài là
Bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể có đường kính 10 nm là
Ở người, màu da di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gene không allele (Aa, Bb, Dd) phân li độc lập, trong đó mỗi allele trội chỉ tạo ra một lượng nhỏ sắc tố làm da có màu, càng nhiều allele trội thì màu da càng đen. Khi cho người có kiểu gene dị hợp về 3 cặp gene nói trên kết hôn với người có kiểu gene đồng hợp lặn về tất cả các cặp gene thì sẽ tạo ra đời con có bao nhiêu nhóm kiểu hình?
Cho các diễn biến của quá trình phiên mã như sau:
1. Enzyme RNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
2. Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; T - U; G - C và C - G.
3. Enzyme RNA polymerase bắt đầu trượt theo chiều 5' → 3' trên mạch khuôn 3' - 5'.
4. Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
5. DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Thứ tự đúng của quá trình phiên mã là
Khi nói về quá trình phiên mã ngược, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Cho các tiến trình của quá trình dịch mã như sau:
(1) tRNA mang amino acid mở đầu (Met hoặc fMet) liên kết với bộ ba mở đầu theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Tiểu phần lớn liên kết với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
(3) Tiểu phần nhỏ ribosome liên kết với mRNA tại bộ ba mở đầu (AUG).
(4) Ribosome trượt lần lượt đến các bộ ba tiếp theo, tRNA mang các amino acid đến và khớp với mRNA.
(5) Ribosome trượt đến bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại và giải phóng chuỗi polypeptide.
(6) Các amino acid hình thành liên kết peptide, nối dài thành chuỗi polypeptide.
Trình tự sắp xếp đúng theo tiến trình dịch mã là
Cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài là do sự đa dạng các
Các gene trong cùng một operon không có đặc điểm chung nào sau đây?
Từ một tế bào duy nhất là hợp tử, sinh vật đã sinh trưởng và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh được cấu tạo từ nhiều loại tế bào với các hình dạng, cấu tạo và chức năng khác nhau.
Có sự phân hóa thành các loại tế bào này là vì
Một bạn học sinh mô tả quá trình phiên mã gồm các bước như sau:
Bước 1: Enzyme DNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
Bước 2: DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Bước 3: Enzyme RNA polymerase trượt theo chiều 3' → 5' trên mạch khuôn 5' - 3'.
Bước 4: Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại.
Bước 5: Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Bước 3 và 5 sai loại enzyme. |
|
b) Bước 4 sai nguyên tắc bổ sung. |
|
c) RNA ở bước 5 có thể là tRNA. |
|
d) RNA sau bước 5 luôn được dịch mã trực tiếp. |
|
Ở một loài thực vật, cho lai các cây P thân cao (A), hoa đỏ (B) lai với cây thân thấp (a), hoa trắng (b) thu được toàn bộ F1 là cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được các cây F2. Chọn ngẫu nhiên hai trong số các cây hoa đỏ ở F2 cho lai với nhau. Kết quả thu được ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng các tính trạng trên phân li độc lập với nhau.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng. |
|
b) Thế hệ P có kiểu gene đồng hợp trội. |
|
c) Tỉ lệ các cây có kiểu gene Aabb ở thế hệ F2 là 12,5%. |
|
d) Kiểu gene hai cây hoa đỏ đó là AaBb và aaBb. |
|
Một phòng thí nghiệm muốn tạo ra protein A từ các loại amino acid có sẵn. Biết rằng đoạn gene mã hóa cho protein này đã được xác định và có trình tự mạch bổ sung của vùng mã hóa như sau:
5' ATG GGG GTA TAT AAA TTG TAA 3'

a) Quá trình phiên mã sẽ diễn ra trực tiếp từ đoạn mạch trên. |
|
b) Cần bổ sung cho môi trường nội bào 7 loại amino acid để tạo ra protein A. |
|
c) 3 amino acid mở đầu lần lượt là Met - Gly - Val. |
|
d) Nếu đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 12 từ T - A thành G - C thì chuỗi polypeptide sẽ bị mất 3 amino acid. |
|
Cho các cây có kiểu gene AaBbDd tự thụ. Biết rằng các gene trội hoàn toàn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đời con F1 có tối đa 27 kiểu gene. |
|
b) Đời con F1 có tối đa 9 kiểu hình. |
|
c) Tỉ lệ cá thể có kiểu gene đồng hợp ở thế hệ F1 là 12,5%. |
|
d) Tỉ lệ cá thể mang 2 allele trội ở thế hệ F1 là 5/64. |
|
Trong quá trình tái bản DNA, mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' - 3'. Để bắt đầu quá trình tổng hợp mạch mới cần có một đoạn các nucleotide mang đầu OH tự do nằm ở vị trí carbon số mấy?
Trả lời: .
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào quá trình dịch mã?
a. DNA. | b. mRNA. |
c. tRNA. | d. DNA polymerase. |
e. RNA polymerase. | f. Aminoacyl tRNA synthetase. |
g. Nucleotide tự do. | h. Amino acid tự do. |
j. Ribosome. | k. Enzyme tháo xoắn. |
Trả lời: .
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quy trình tạo DNA tái tổ hợp ở vi khuẩn E. coli?
1. RNA từ gene cần chuyển.
2. Enzyme cắt giới hạn.
3. DNA polymerase.
4. Ribosome.
5. Enzyme nối.
6. Plasmid.
7. Tế bào E. coli.
8. Môi trường dinh dưỡng nuôi cấy vi khuẩn.
9. DNA mang gene cần chuyển.
Trả lời: .
Một đoạn gene có mạch khuôn mang trình tự như sau:
3' TAC GCT TTC AAG CCA ATG ACT 5'
Trong số các đột biến dưới đây, có bao nhiêu đột biến có thể chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
a. Đột biến thay A - T thành G - C ở cặp nucleotide số 10.
b. Đột biến mất một cặp G - C ở cặp nucleotide số 12.
c. Đột biến thay A - T thành C - G ở cặp nucleotide số 2.
d. Đột biến thêm một cặp A - T ở trước cặp nucleotide số 9.
e. Đột biến thay thế cặp G - C thành T - A ở cặp nucleotide số 18.
Có bao nhiêu đột biến chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
Trả lời: .
Gene A có tất cả 5 loại allele khác nhau. Từ 5 loại allele này có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu kiểu gene khác nhau?
Trả lời:.