Hệ thống học trực tuyến. Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm Hà Nội

Nguyễn Nhật Long

Giới thiệu về bản thân

MÌNH TÊN LÀ LONG là Người Con trai satboi Lạnh Lùng
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) Viết biểu thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Thể tích VV của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

V=chieˆˋu daˋi×chieˆˋu rộng×chieˆˋu caoV = \text{chiều dài} \times \text{chiều rộng} \times \text{chiều cao}

Trong trường hợp này, ba kích thước của hình hộp chữ nhật là:

  • Chiều dài = xx
  • Chiều rộng = x+1x + 1
  • Chiều cao = x−1x - 1

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V(x)=x×(x+1)×(x−1)V(x) = x \times (x + 1) \times (x - 1)

b) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi x=4x = 4

Thay x=4x = 4 vào biểu thức tính thể tích:

V(4)=4×(4+1)×(4−1)=4×5×3V(4) = 4 \times (4 + 1) \times (4 - 1) = 4 \times 5 \times 3

Tính toán:

V(4)=4×5×3=60V(4) = 4 \times 5 \times 3 = 60

Kết luận:

  • Biểu thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật là V(x)=x×(x+1)×(x−1)V(x) = x \times (x + 1) \times (x - 1).
  • Thể tích của hình hộp chữ nhật khi x=4x = 4 là 60.

Để tìm thương và dư khi chia đa thức AA cho đa thức BB, ta thực hiện phép chia đa thức như khi chia số tự nhiên, nhưng phải chú ý đến các bậc của các hạng tử.

Ta có:

  • A=2x4−3x3−3x2+6x−2A = 2x^4 - 3x^3 - 3x^2 + 6x - 2
  • B=x2−2B = x^2 - 2

Chúng ta thực hiện chia đa thức AA cho BB theo từng bước.

Bước 1: Chia hạng tử có bậc cao nhất của AA cho hạng tử có bậc cao nhất của BB

Chia 2x42x^4 (hạng tử bậc cao nhất của AA) cho x2x^2 (hạng tử bậc cao nhất của BB):

2x4x2=2x2\frac{2x^4}{x^2} = 2x^2

Vậy thương ban đầu là 2x22x^2.

Bước 2: Nhân thương với BB

Nhân 2x22x^2 với B=x2−2B = x^2 - 2:

2x2(x2−2)=2x4−4x22x^2(x^2 - 2) = 2x^4 - 4x^2

Bước 3: Trừ kết quả trên từ AA

Bây giờ, trừ 2x4−4x22x^4 - 4x^2 từ A=2x4−3x3−3x2+6x−2A = 2x^4 - 3x^3 - 3x^2 + 6x - 2:

(2x4−3x3−3x2+6x−2)−(2x4−4x2)=−3x3+x2+6x−2(2x^4 - 3x^3 - 3x^2 + 6x - 2) - (2x^4 - 4x^2) = -3x^3 + x^2 + 6x - 2

Bước 4: Tiếp tục chia hạng tử có bậc cao nhất của kết quả trên cho hạng tử có bậc cao nhất của BB

Chia −3x3-3x^3 cho x2x^2:

−3x3x2=−3x\frac{-3x^3}{x^2} = -3x

Vậy thương tiếp theo là −3x-3x.

Bước 5: Nhân với BB

Nhân −3x-3x với B=x2−2B = x^2 - 2:

−3x(x2−2)=−3x3+6x-3x(x^2 - 2) = -3x^3 + 6x

Bước 6: Trừ kết quả trên từ kết quả còn lại

Trừ −3x3+6x-3x^3 + 6x từ −3x3+x2+6x−2-3x^3 + x^2 + 6x - 2:

(−3x3+x2+6x−2)−(−3x3+6x)=x2−2(-3x^3 + x^2 + 6x - 2) - (-3x^3 + 6x) = x^2 - 2

Bước 7: Tiếp tục chia hạng tử có bậc cao nhất của kết quả trên cho hạng tử có bậc cao nhất của BB

Chia x2x^2 cho x2x^2:

x2x2=1\frac{x^2}{x^2} = 1

Vậy thương tiếp theo là 11.

Bước 8: Nhân với BB

Nhân 11 với B=x2−2B = x^2 - 2:

1(x2−2)=x2−21(x^2 - 2) = x^2 - 2

Bước 9: Trừ kết quả trên từ kết quả còn lại

Trừ x2−2x^2 - 2 từ x2−2x^2 - 2:

(x2−2)−(x2−2)=0(x^2 - 2) - (x^2 - 2) = 0

Kết luận:

  • Thương: 2x2−3x+12x^2 - 3x + 1
  • Dư: 00

Vậy khi chia AA cho BB, ta có:

Thương=2x2−3x+1,Dư=0

Ta có phương trình:

5x(4x2−2x+1)−2x(10x2−5x+2)=−365x(4x^2 - 2x + 1) - 2x(10x^2 - 5x + 2) = -36

Bước 1: Mở rộng các biểu thức

  • Mở rộng 5x(4x2−2x+1)5x(4x^2 - 2x + 1):

5x(4x2−2x+1)=5x⋅4x2−5x⋅2x+5x⋅1=20x3−10x2+5x5x(4x^2 - 2x + 1) = 5x \cdot 4x^2 - 5x \cdot 2x + 5x \cdot 1 = 20x^3 - 10x^2 + 5x

  • Mở rộng −2x(10x2−5x+2)-2x(10x^2 - 5x + 2):

−2x(10x2−5x+2)=−2x⋅10x2+2x⋅5x−2x⋅2=−20x3+10x2−4x-2x(10x^2 - 5x + 2) = -2x \cdot 10x^2 + 2x \cdot 5x - 2x \cdot 2 = -20x^3 + 10x^2 - 4x

Bước 2: Thay vào phương trình ban đầu

Thay các kết quả vào phương trình ban đầu:

(20x3−10x2+5x)−(20x3−10x2+4x)=−36(20x^3 - 10x^2 + 5x) - (20x^3 - 10x^2 + 4x) = -36

Bước 3: Rút gọn

Bây giờ, ta thực hiện phép trừ:

20x3−10x2+5x−20x3+10x2−4x=−3620x^3 - 10x^2 + 5x - 20x^3 + 10x^2 - 4x = -36

Các hạng tử bậc 3 và bậc 2 triệt tiêu nhau:

(20x3−20x3)+(−10x2+10x2)+(5x−4x)=−36(20x^3 - 20x^3) + (-10x^2 + 10x^2) + (5x - 4x) = -36

Kết quả còn lại:

x=−36x = -36

Kết luận:

Giải phương trình, ta có:

x=−36

a) Tìm tổng P(x)+Q(x)P(x) + Q(x)

Ta có các đa thức:

  • P(x)=x4−5x3+4x−5P(x) = x^4 - 5x^3 + 4x - 5
  • Q(x)=−x4+3x2+2x+1Q(x) = -x^4 + 3x^2 + 2x + 1

Để tìm tổng P(x)+Q(x)P(x) + Q(x), ta cộng các hệ số của các bậc tương ứng.

P(x)+Q(x)=(x4−5x3+4x−5)+(−x4+3x2+2x+1)P(x) + Q(x) = (x^4 - 5x^3 + 4x - 5) + (-x^4 + 3x^2 + 2x + 1)

Bây giờ, cộng các hạng tử của cùng bậc:

  • Bậc 4: x4+(−x4)=0x^4 + (-x^4) = 0
  • Bậc 3: −5x3+0=−5x3-5x^3 + 0 = -5x^3
  • Bậc 2: 0+3x2=3x20 + 3x^2 = 3x^2
  • Bậc 1: 4x+2x=6x4x + 2x = 6x
  • Hạng tử tự do: −5+1=−4-5 + 1 = -4

Vậy:

P(x)+Q(x)=−5x3+3x2+6x−4P(x) + Q(x) = -5x^3 + 3x^2 + 6x - 4

b) Tìm đa thức R(x)R(x) sao cho P(x)=R(x)+Q(x)P(x) = R(x) + Q(x)

Để tìm R(x)R(x), ta sử dụng công thức:

P(x)=R(x)+Q(x)P(x) = R(x) + Q(x)

Hay:

R(x)=P(x)−Q(x)R(x) = P(x) - Q(x)

Thay giá trị của P(x)P(x)Q(x)Q(x) vào công thức:

R(x)=(x4−5x3+4x−5)−(−x4+3x2+2x+1)R(x) = (x^4 - 5x^3 + 4x - 5) - (-x^4 + 3x^2 + 2x + 1)

Khi trừ đi, ta làm thay đổi dấu các hạng tử của Q(x)Q(x):

R(x)=x4−5x3+4x−5+x4−3x2−2x−1R(x) = x^4 - 5x^3 + 4x - 5 + x^4 - 3x^2 - 2x - 1

Bây giờ, cộng các hạng tử của cùng bậc:

  • Bậc 4: x4+x4=2x4x^4 + x^4 = 2x^4
  • Bậc 3: −5x3+0=−5x3-5x^3 + 0 = -5x^3
  • Bậc 2: 0−3x2=−3x20 - 3x^2 = -3x^2
  • Bậc 1: 4x−2x=2x4x - 2x = 2x
  • Hạng tử tự do: −5−1=−6-5 - 1 = -6

Vậy:

R(x)=2x4−5x3−3x2+2x−6R(x) = 2x^4 - 5x^3 - 3x^2 + 2x - 6

Kết quả:

a) Tổng P(x)+Q(x)=−5x3+3x2+6x−4P(x) + Q(x) = -5x^3 + 3x^2 + 6x - 4

b) Đa thức R(x)=2x4−5x3−3x2+2x−6