Hệ thống học trực tuyến. Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm Hà Nội

Đinh Thanh Hải

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Đinh Thanh Hải
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a.nhà cô T là chung cư

b)thép,xi măng, cát,nước

Đáp án

## Bài giải:

 

Để 2n + 12 chia hết cho n + 3, ta thực hiện phép chia:

 

```

        2 

    n + 3 | 2n + 12

            2n + 6

            -------

                  6 

```

 

Ta thấy 2n + 12 chia hết cho n + 3 khi và chỉ khi 6 chia hết cho n + 3.

 

* Các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.

* Do đó, n + 3 có thể nhận các giá trị: 1, 2, 3, 6.

* Từ đó, ta tìm được các giá trị của n:

    * n + 3 = 1 => n = -2 (loại vì n là số tự nhiên)

    * n + 3 = 2 => n = -1 (loại vì n là số tự nhiên)

    * n + 3 = 3 => n = 0

    * n + 3 = 6 => n = 3

 

**Kết luận:** Các số tự nhiên n thỏa mãn là: **n = 0** và **n = 3**.

 

Đáp án

## Bài giải:

 

**a) Tính diện tích mảnh vườn nhà ông Đức.**

 

* Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: AB x BC = 35 x 20 = 700 (m²)

 

**b) Quãng đường ông đi một vòng xung quanh vườn dài bao nhiêu mét?**

 

* Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (AB + BC) x 2 = (35 + 20) x 2 = 110 (m)

 

**c) Tính diện tích trồng hoa.**

 

* Diện tích hình thoi MNPQ là: (MN x PQ) : 2 = (10 x 15) : 2 = 75 (m²)

* Diện tích trồng hoa là: Diện tích mảnh vườn - Diện tích hồ = 700 - 75 = 625 (m²)

 

**Kết quả:**

 

* a) Diện tích mảnh vườn: **700 m²**

* b) Quãng đường ông Đức đi một vòng: **110 m**

* c) Diện tích trồng hoa: **625 m²**

 

Đáp án

## Bài giải:

 

Để chia được nhiều phần thưởng nhất, ta cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 24, 48 và 16.

 

* **Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:**

    * 24 = 2³.3

    * 48 = 2⁴.3

    * 16 = 2⁴

 

* **Tìm ƯCLN:** ƯCLN(24, 48, 16) = 2⁴ = 16

 

Vậy cô giáo có thể chia được nhiều nhất **16** phần thưởng.

 

* **Số quyển vở mỗi phần thưởng:** 24 : 16 = 1,5 (quyển) - Không thể chia đều quyển vở, nên mỗi phần thưởng sẽ có 1 quyển vở.

* **Số bút bi mỗi phần thưởng:** 48 : 16 = 3 (bút bi)

* **Số gói bánh mỗi phần thưởng:** 16 : 16 = 1 (gói bánh)

 

**Kết luận:** Cô giáo có thể chia được nhiều nhất 16 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 1 quyển vở, 3 bút bi và 1 gói bánh.

 

Đáp án

## Bài giải:

 

**a) 5.4ˣ + 4² + x = 336**

 

* **Bước 1:** Rút gọn: 5.4ˣ + 16 + x = 336

* **Bước 2:** Chuyển vế: 5.4ˣ + x = 336 - 16 = 320

* **Bước 3:** Do 5.4ˣ + x là một số lẻ, trong khi 320 là số chẵn nên phương trình vô nghiệm.

 

**b) x là bội của 11 và 10 < x < 40**

 

* **Bước 1:** Bội của 11 là các số chia hết cho 11.

* **Bước 2:** Tìm các bội của 11 nằm trong khoảng từ 10 đến 40: 11, 22, 33.

 

**Kết quả:**

 

* a) Phương trình vô nghiệm.

* b) x = 11, x = 22, x = 33.

 

Đáp án

## Bài giải:

 

**a) 571 + 216 + 129 + 124**

 

* **Cách hợp lí:** Nhóm các số có tổng tròn chục hoặc tròn trăm:

    * (571 + 129) + (216 + 124) = 700 + 340 = 1040

 

**b) 27.74 + 26.27 - 355**

 

* **Cách hợp lí:** Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

    * 27.(74 + 26) - 355 = 27.100 - 355 = 2700 - 355 = 2345

 

**c) 100 : {250 : [450 - (4.5³ - 2².25)]}**

 

* **Thực hiện theo thứ tự ưu tiên:**

    * 4.5³ = 4.125 = 500

    * 2².25 = 4.25 = 100

    * 450 - (500 - 100) = 450 - 400 = 50

    * 250 : 50 = 5

    * 100 : 5 = 20

 

**Kết quả:**

 

* a) 571 + 216 + 129 + 124 = **1040**

* b) 27.74 + 26.27 - 355 = **2345**

* c) 100 : {250 : [450 - (4.5³ - 2².25)]} = **20**

 

Đáp án

## Bài giải:

 

**a) Những số nào chia hết cho 2?**

 

* **Dấu hiệu chia hết cho 2:** Số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

 

* **Áp dụng:** Trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 là: 320; 4 914; 90.

 

**b) Những số nào chia hết cho 5?**

 

* **Dấu hiệu chia hết cho 5:** Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

 

* **Áp dụng:** Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 là: 320; 2 315; 90.

 

**c) Những số nào chia hết cho 3?**

 

* **Dấu hiệu chia hết cho 3:** Tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.

 

* **Áp dụng:** 

    * 320: 3 + 2 + 0 = 5 (không chia hết cho 3)

    * 2 315: 2 + 3 + 1 + 5 = 11 (không chia hết cho 3)

    * 4 914: 4 + 9 + 1 + 4 = 18 (chia hết cho 3)

    * 90: 9 + 0 = 9 (chia hết cho 3)

    * 543: 5 + 4 + 3 = 12 (chia hết cho 3)

 

* **Kết luận:** Các số chia hết cho 3 là: 4 914; 90; 543.

 

**d) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9?**

 

* **Dấu hiệu chia hết cho 9:** Tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.

 

* **Áp dụng:** Trong các số chia hết cho 3, chỉ có số 90 chia hết cho 9 (vì 9 + 0 = 9 chia hết cho 9).

 

* **Kết luận:** Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: **90**.

 

## Bước 1: Tính số bánh nướng được trong mỗi lần nướng

 

* Khay thứ nhất chứa 3 chiếc bánh.

* Khay thứ hai chứa 6 chiếc bánh.

* Mỗi lần nướng, tổng số bánh là: 3 + 6 = 9 (chiếc bánh)

 

## Bước 2: Kiểm tra xem 145 chiếc bánh có chia hết cho 9 không

 

* 145 chia cho 9 được 16 dư 1.

 

## Bước 3: Kết luận

 

* Vì 145 không chia hết cho 9 nên người bán hàng đã đếm sai. 

 

**Đáp án:** Người bán hàng đếm sai vì số bánh nướng được phải là bội của 9, mà 145 không phải là bội của 9.