Hệ thống học trực tuyến. Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm Hà Nội

Trần Thị Ngọc Hà

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Trần Thị Ngọc Hà
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

bạn ơi câu hỏi là j


  • Tam giác ABC gấp 3 lần tam giác BCE ⇒
    BCE = 1/3 ABC
    ⇒ ABE = ABC − BCE = 1 − 1/3 = 2/3 ABC

ABE = 2/3 diện tích tam giác ABC

  • EF = 1/3 BE ⇒ BF = 4/3 BE
  • Nối A với F, cắt BC tại K
    FK : AF = 1 : 3

FK = 1/3 AF

Dưới đây là lời giải ngắn gọn, phù hợp với chương trình Toán lớp 5:


A.

  • BD = 6 cm
  • BD = 1/3 BC ⇒ BC = 6 × 3 = 18 cm
  • Chiều cao từ A là 9 cm

\(\frac{18 \times9}{2}=\boxed{81\text{cm}^2}\)


B.

  • BD = 1/3 BC ⇒ D chia BC theo tỉ lệ 1:2
  • Kẻ DE // AC ⇒ tam giác ADE giống (đồng dạng)
  • tam giác ABC⇒ AD : AB = 1 : 3
  • Đường CE cắt AD tại I
    IE : IC = 1 : 3 hay IE = 1/3 IC


Công thức tính diện tích hình bình hành:

\(\text{Di}ệ\text{n tích}=Đ\overset{ˊ}{\text{a}}\text{y}\times\text{Chi}\overset{ˋ}{\hat{\text{e}}}\text{u cao}\)

Hay viết gọn là:

\(S = a \times h\)

  • \(a\): độ dài cạnh đáy
  • \(h\): chiều cao tương ứng (đo vuông góc từ đỉnh đối diện xuống đáy)

Dưới đây là tóm tắt ngắn gọn theo chương trình Sinh học lớp 8 về các hàng rào phòng thủ của bạch cầu:


Các hàng rào phòng thủ của bạch cầu để bảo vệ cơ thể:

  1. Thực bào
    • Bạch cầu ăn vi khuẩn và tiêu diệt chúng.
    • Gồm: bạch cầu trung tínhđại thực bào.
  2. Tạo kháng thể
    • Bạch cầu lympho B tạo ra kháng thể để vô hiệu hóa vi khuẩn, virus.
  3. Tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh
    • Bạch cầu lympho T nhận biết và tiêu diệt tế bào bị nhiễm virus.
  4. Gây viêm để ngăn mầm bệnh lan rộng
    • Bạch cầu tiết ra chất gây viêm, sưng, nóng ở vùng bị nhiễm.
  5. Ghi nhớ mầm bệnh
    • Lần sau nếu gặp lại, bạch cầu sẽ phản ứng nhanh hơn.

👉 Kết luận: Bạch cầu là "chiến sĩ" của cơ thể, giúp phát hiện, tấn công và ghi nhớ mầm bệnh để bảo vệ sức khỏe.


Ta cần tìm số tự nhiên n sao cho:

S = 1! + 2! + 3! + ... + n!số chính phương (tức là bình phương của một số tự nhiên).

Thử các giá trị nhỏ của n:

  • n = 1: S = 1! = 1 → ✅ là số chính phương (1²)
  • n = 2: S = 1! + 2! = 1 + 2 = 3 → ❌ không phải
  • n = 3: S = 1 + 2 + 6 = 9 → ✅ là số chính phương (3²)
  • n = 4: S = 1 + 2 + 6 + 24 = 33 → ❌
  • n = 5: S = 33 + 120 = 153 → ❌
  • n = 6: S = 153 + 720 = 873 → ❌
  • n = 7: S = 873 + 5040 = 5913 → ❌

✅ Kết luận:

Chỉ có n = 1n = 3 thì S là số chính phương.

Đáp án: n = 1 hoặc n = 3.

ca mau is far from here

what's on television tonight

Di chuyển 1 que diêm từ số 9 trong 93 để biến thành 3, và gắn vào số 5 trong 59 để biến thành 6.

Kết quả: 33 - 38 = -5

Dưới đây là cách giải ngắn gọn theo kiểu Toán lớp 9 cho hai phương trình:


Câu a:

Giải phương trình:

\(x^{2} - x y - x + 2 y = 7\)

Biến đổi:

\(x^{2} - x - x y + 2 y = 7 \Rightarrow x \left(\right. x - 1 \left.\right) - y \left(\right. x - 2 \left.\right) = 7 \Rightarrow y = \frac{x \left(\right. x - 1 \left.\right) - 7}{x - 2}\)

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) để \(y \in \mathbb{Z}\). Thử các giá trị nguyên quanh \(x = 2\):

  • \(x = 1 \Rightarrow y = \frac{1 - 7}{- 1} = 6\)
  • \(x = 3 \Rightarrow y = \frac{6 - 7}{1} = - 1\)
  • \(x = 7 \Rightarrow y = \frac{42 - 7}{5} = 7\)

Nghiệm nguyên:

\(\boxed{\left(\right.1,6\left.\right),\left(\right.3,-1\left.\right),\left(\right.7,7\left.\right)}\)


Câu b:

Giải phương trình:

\(x^{2} - x y + x - 3 y = 15\)

Biến đổi:

\(x^{2} + x - x y - 3 y = 15 \Rightarrow x \left(\right. x + 1 \left.\right) - y \left(\right. x + 3 \left.\right) = 15 \Rightarrow y = \frac{x \left(\right. x + 1 \left.\right) - 15}{x + 3}\)

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) để \(y \in \mathbb{Z}\). Thử:

  • \(x = - 4 \Rightarrow y = \frac{12 - 15}{- 1} = 3\)
  • \(x = - 2 \Rightarrow y = \frac{2 - 15}{1} = - 13\)
  • \(x = 0 \Rightarrow y = \frac{0 - 15}{3} = - 5\)
  • \(x = 6 \Rightarrow y = \frac{42 - 15}{9} = 3\)

Nghiệm nguyên:

\(\boxed{\left(\right.-4,3\left.\right),\left(\right.-2,-13\left.\right),\left(\right.0,-5\left.\right),\left(\right.6,3\left.\right)}\)


Bài 1:

  • Mua vở: 9 × 5 000 = 45 000
  • Mua bút: 4 × 6 000 = 24 000
  • Mua compa: 25 000
  • Tổng chi: 45 000 + 24 000 + 25 000 = 94 000
  • Còn lại: 100 000 – 94 000 = \(\boxed{6 \textrm{ } 000}\) đồng

Bài 2:

  • Người 1: 720 ÷ 30 = 24 m/ngày
  • Người 2: 720 ÷ 24 = 30 m/ngày
  • Người 3: 720 ÷ 36 = 20 m/ngày
  • Cả đội: 24 + 30 + 20 = \(\boxed{74}\) m/ngày

Bài 3:

  • Gạo: 30 × 50 = 1 500 kg
  • Ngô: 40 × 60 = 2 400 kg
  • Tổng: 1 500 + 2 400 = \(\boxed{3 \textrm{ } 900}\) kg

Bài 4:

  • Khoai: 2 × 26 500 = 53 000
  • Gạo: 5 × 18 000 = 90 000
  • Chuối: 2 × 15 000 = 30 000
  • Tổng chi: 173 000
  • Còn lại: 200 000 – 173 000 = \(\boxed{27 \textrm{ } 000}\) đồng