

TOÀN NGÔ
Giới thiệu về bản thân



































Bước 1: Chọn vùng dữ liệu chứa các ô trống
- Chọn toàn bộ cột hoặc vùng dữ liệu mà bạn muốn điền giá trị vào các ô trống.Reddit+2Học Excel Online Miễn Phí+2Tin Học Sao Việt+2
Bước 2: Sử dụng tính năng "Go To Special" để chọn các ô trống
- Nhấn
Ctrl + G
hoặcF5
để mở hộp thoại Go To. - Trong hộp thoại, nhấp vào nút Special.
- Chọn Blanks và nhấn OK.
- Lúc này, tất cả các ô trống trong vùng dữ liệu đã chọn sẽ được bôi đen.Reddit+4Học Excel Online Miễn Phí+4Gitiho Việt Nam+4Học Excel Online Miễn Phí+2Gitiho Việt Nam+2Học Excel Online Miễn Phí+2
Bước 3: Điền giá trị vào các ô trống
- Với các ô trống đã được chọn:
- Nếu bạn muốn điền giá trị từ ô phía trên vào các ô trống:
- Nhấn
=
để bắt đầu công thức. - Nhấn phím mũi tên lên (
↑
) để tham chiếu đến ô phía trên. - Nhấn
Ctrl + Enter
để áp dụng công thức cho tất cả các ô trống đã chọn.
- Nhấn
- Nếu bạn muốn điền một giá trị cụ thể (ví dụ: "0" hoặc "N/A"):
- Nhập giá trị mong muốn.
- Nhấn
Ctrl + Enter
để điền giá trị vào tất cả các ô trống đã chọn.
Bước 4: Chuyển công thức thành giá trị (nếu cần)
- Sau khi điền dữ liệu, các ô trống có thể chứa công thức.
- Để chuyển đổi công thức thành giá trị tĩnh:
- Chọn vùng dữ liệu đã điền.
- Nhấn
Ctrl + C
để sao chép. - Nhấp chuột phải và chọn Paste Special → Values.
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu chứa các ô trống
- Chọn toàn bộ cột hoặc vùng dữ liệu mà bạn muốn điền giá trị vào các ô trống.Reddit+2Học Excel Online Miễn Phí+2Tin Học Sao Việt+2
Bước 2: Sử dụng tính năng "Go To Special" để chọn các ô trống
- Nhấn
Ctrl + G
hoặcF5
để mở hộp thoại Go To. - Trong hộp thoại, nhấp vào nút Special.
- Chọn Blanks và nhấn OK.
- Lúc này, tất cả các ô trống trong vùng dữ liệu đã chọn sẽ được bôi đen.Reddit+4Học Excel Online Miễn Phí+4Gitiho Việt Nam+4Học Excel Online Miễn Phí+2Gitiho Việt Nam+2Học Excel Online Miễn Phí+2
Bước 3: Điền giá trị vào các ô trống
- Với các ô trống đã được chọn:
- Nếu bạn muốn điền giá trị từ ô phía trên vào các ô trống:
- Nhấn
=
để bắt đầu công thức. - Nhấn phím mũi tên lên (
↑
) để tham chiếu đến ô phía trên. - Nhấn
Ctrl + Enter
để áp dụng công thức cho tất cả các ô trống đã chọn.
- Nhấn
- Nếu bạn muốn điền một giá trị cụ thể (ví dụ: "0" hoặc "N/A"):
- Nhập giá trị mong muốn.
- Nhấn
Ctrl + Enter
để điền giá trị vào tất cả các ô trống đã chọn.
Bước 4: Chuyển công thức thành giá trị (nếu cần)
- Sau khi điền dữ liệu, các ô trống có thể chứa công thức.
- Để chuyển đổi công thức thành giá trị tĩnh:
- Chọn vùng dữ liệu đã điền.
- Nhấn
Ctrl + C
để sao chép. - Nhấp chuột phải và chọn Paste Special → Values.
Hi
Hi
Câu 1:
Phản ứng tổng hợp ammonia:
\(\text{N}_{2} \left(\right. g \left.\right) + 3 \text{H}_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightleftharpoons 2 \text{NH}_{3} \left(\right. g \left.\right)\)
Hỏi: Khi tăng nồng độ khí H₂ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?
Giải:
Tốc độ phản ứng thuận:
\(v = k \left[\right. \text{N}_{2} \left]\right. \left[\right. \text{H}_{2} \left]\right.^{3}\)
Khi tăng \(\left[\right. \text{H}_{2} \left]\right.\) lên 2 lần, thì:
\(v^{'} = k \left[\right. \text{N}_{2} \left]\right. \left(\right. 2 \left[\right. \text{H}_{2} \left]\right. \left.\right)^{3} = 8 k \left[\right. \text{N}_{2} \left]\right. \left[\right. \text{H}_{2} \left]\right.^{3} = 8 v\)
Đáp án: Tốc độ phản ứng thuận tăng 8 lần.
Câu 2:
Dữ kiện:
- Dầu thực vật: 500 kg chứa triolein \(\left(\right. C_{57} H_{104} O_{6} \left.\right)\)
- Hiệu suất phản ứng: 80%
- Phản ứng xà phòng hóa triolein với NaOH.
Phản ứng:
\(C_{57} H_{104} O_{6} + 3 N a O H \rightarrow 3 C_{17} H_{35} C O O N a + C_{3} H_{5} \left(\right. O H \left.\right)_{3}\)
Tính số mol triolein:
\(M = 57 \times 12 + 104 \times 1 + 6 \times 16 = 885 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\)
\(n = \frac{500 \times 1000}{885} \approx 564.97 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
→ Theo tỉ lệ 1 triolein : 3 NaOH → mol NaOH cần:
\(n_{\text{NaOH},\&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{n}} = 564.97 \times 3 = 1694.9 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
→ Khối lượng NaOH thực tế:
\(m = \frac{1694.9 \times 40}{0.8} \approx 84745 \&\text{nbsp};\text{g} = 84.7 \&\text{nbsp};\text{kg}\)
Đáp án: Khoảng 84,700 gam = 84,700 kg (làm tròn 84,700 gam).
Câu 3:
Dữ kiện:
- Quặng bauxite chứa 75% Al₂O₃
- 10 tấn nhôm cần sản xuất
- Hiệu suất cả quá trình: 85%
- Từ Al₂O₃ sản xuất Al:
\(A l_{2} O_{3} \rightarrow 2 A l\) - M(Al₂O₃) = 102, M(Al) = 27
Tính mol Al cần:
\(\frac{10 \times 10^{6}}{27} \approx 370370.4 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
→ Mol Al₂O₃:
\(\frac{370370.4}{2} = 185185.2 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
→ Khối lượng Al₂O₃:
\(185185.2 \times 102 \approx 1.89 \times 10^{7} \&\text{nbsp};\text{g} = 18.89 \&\text{nbsp}; \text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\)
→ Khối lượng quặng cần:
\(\frac{18.89}{0.75 \times 0.85} \approx 29.7 \&\text{nbsp}; \text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\)
Đáp án: Khoảng 29.7 tấn quặng bauxite
Câu 4:
Dữ kiện:
- 1.25 tấn dung dịch HCl 37%, D = 1.19 g/mL
→ m dd = 1250 kg = 1,250,000 g
→ m HCl = 37% × 1,250,000 = 462,500 g
→ mol HCl = 462,500 / 36.5 ≈ 12,671.23 mol
Phản ứng:
\(2 H C l + N a C l \rightarrow N a C l + H_{2} O + C l_{2}\)
Hiệu suất = 90%, cần tính khối lượng muối ăn (NaCl)
Phản ứng tạo muối NaHSO₄ từ NaCl với H₂SO₄:
\(2 N a C l + H_{2} S O_{4} \rightarrow N a_{2} S O_{4} + 2 H C l\)
Từ 12,671.23 mol HCl tạo ra → cần:
\(\frac{12 , 671.23}{2} = 6335.6 \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{NaCl}\)
→ Do hiệu suất 90%:
\(\frac{6335.6}{0.9} \approx 7039.6 \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{NaCl}\)
→ m = 7039.6 × 58.5 ≈ 411,812.5 g = 411.8 kg
Đáp án: 411.8 kg NaCl
Câu 5:
Dữ kiện:
- 100 mL AgNO₃ 0.1 M → n = 0.01 mol
- 100 mL NH₃ 0.2 M → n = 0.02 mol
- Thêm 100 mL HCl 0.1 M → n = 0.01 mol
Phản ứng:
\(A g^{+} + C l^{-} \rightarrow A g C l \downarrow\)
→ Sau khi tạo phức với NH₃, cho HCl vào sẽ phá vỡ phức tạo kết tủa AgCl.
→ Cl⁻ từ HCl = 0.01 mol
→ Ag⁺ = 0.01 mol
→ Kết tủa AgCl = 0.01 mol → m = 0.01 × 143.5 = 1.435 g
Đáp án: 1.435 g AgCl
Câu 6:
Dữ kiện:
- 11.8 g amin tạo 19.1 g muối khi tác dụng với HCl
→ m HCl = 19.1 - 11.8 = 7.3 g → mol HCl = 7.3 / 36.5 = 0.2 mol
→ mol amin = mol HCl (do phản ứng 1:1) = 0.2 mol
→ M amin = 11.8 / 0.2 = 59 g/mol
Cấu tạo amin no đơn chức mạch hở → CTPT gần đúng là C₃H₉N (vì C: 3×12 + 9 + 14 = 59 g/mol)
Đáp án: Công thức phân tử của X là C₃H₉N
Chắc họi viên
2
Khi nhân một số với 34, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột nên kết quả là 182. Điều này có nghĩa là bạn đó đã nhân số đó với tổng của 3 và 4.
Tổng của 3 và 4 là: 3+4=7
Thừa số thứ nhất là: 182÷7=26
Thừa số thứ nhất là 26.
Sapa đẹp như một bức tranh thủy mặc khổng lồ, và những ruộng bậc thang uốn lượn như dải lụa mềm mại vắt ngang sườn núi, ôm trọn lấy những bản làng bình yên.
ok chx ạ
đại học sư phạm nào ạ