Hệ thống học trực tuyến. Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm Hà Nội

Gia Bao

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Gia Bao
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

hung

Các động tác thể dục phát triển chung cơ bản gồm:

  1. Động tác vươn thở:
    • Giúp hô hấp tốt hơn, khởi động toàn thân.
  2. Động tác tay:
    • Phát triển cơ vai, tay, tăng sự linh hoạt cho phần trên cơ thể.
  3. Động tác chân:
    • Tăng cường sức mạnh và sự dẻo dai cho đôi chân.
  4. Động tác lườn (nghiêng người):
    • Làm dẻo dai cơ lườn, cơ liên sườn, giúp thân người linh hoạt.
  5. Động tác bụng (gập người):
    • Tăng cường cơ bụng, hỗ trợ cột sống và lưng dưới khỏe mạnh.

hung

Các động tác thể dục phát triển chung cơ bản gồm:

  1. Động tác vươn thở:
    • Giúp hô hấp tốt hơn, khởi động toàn thân.
  2. Động tác tay:
    • Phát triển cơ vai, tay, tăng sự linh hoạt cho phần trên cơ thể.
  3. Động tác chân:
    • Tăng cường sức mạnh và sự dẻo dai cho đôi chân.
  4. Động tác lườn (nghiêng người):
    • Làm dẻo dai cơ lườn, cơ liên sườn, giúp thân người linh hoạt.
  5. Động tác bụng (gập người):
    • Tăng cường cơ bụng, hỗ trợ cột sống và lưng dưới khỏe mạnh.

hung

Các động tác thể dục phát triển chung cơ bản gồm:

  1. Động tác vươn thở:
    • Giúp hô hấp tốt hơn, khởi động toàn thân.
  2. Động tác tay:
    • Phát triển cơ vai, tay, tăng sự linh hoạt cho phần trên cơ thể.
  3. Động tác chân:
    • Tăng cường sức mạnh và sự dẻo dai cho đôi chân.
  4. Động tác lườn (nghiêng người):
    • Làm dẻo dai cơ lườn, cơ liên sườn, giúp thân người linh hoạt.
  5. Động tác bụng (gập người):
    • Tăng cường cơ bụng, hỗ trợ cột sống và lưng dưới khỏe mạnh.

hung

Các động tác thể dục phát triển chung cơ bản gồm:

  1. Động tác vươn thở:
    • Giúp hô hấp tốt hơn, khởi động toàn thân.
  2. Động tác tay:
    • Phát triển cơ vai, tay, tăng sự linh hoạt cho phần trên cơ thể.
  3. Động tác chân:
    • Tăng cường sức mạnh và sự dẻo dai cho đôi chân.
  4. Động tác lườn (nghiêng người):
    • Làm dẻo dai cơ lườn, cơ liên sườn, giúp thân người linh hoạt.
  5. Động tác bụng (gập người):
    • Tăng cường cơ bụng, hỗ trợ cột sống và lưng dưới khỏe mạnh.

hung

Các động tác thể dục phát triển chung cơ bản gồm:

  1. Động tác vươn thở:
    • Giúp hô hấp tốt hơn, khởi động toàn thân.
  2. Động tác tay:
    • Phát triển cơ vai, tay, tăng sự linh hoạt cho phần trên cơ thể.
  3. Động tác chân:
    • Tăng cường sức mạnh và sự dẻo dai cho đôi chân.
  4. Động tác lườn (nghiêng người):
    • Làm dẻo dai cơ lườn, cơ liên sườn, giúp thân người linh hoạt.
  5. Động tác bụng (gập người):
    • Tăng cường cơ bụng, hỗ trợ cột sống và lưng dưới khỏe mạnh.
52 phút trước

Cho biểu thức

\(A = \left(\right. \frac{x \sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}} - \frac{x \sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}} \left.\right) \cdot \frac{2 \left(\right. x - 2 \sqrt{x} + 1 \left.\right)}{x - 1}\)

a) Rút gọn A

Bước 1: Đặt \(\sqrt{x} = t\) (với \(t > 0\)), khi đó \(x = t^{2}\).

Thay vào biểu thức A:

\(A = \left(\right. \frac{t^{2} \cdot t - 1}{t^{2} - t} - \frac{t^{2} \cdot t + 1}{t^{2} + t} \left.\right) \cdot \frac{2 \left(\right. t^{2} - 2 t + 1 \left.\right)}{t^{2} - 1}\) \(= \left(\right. \frac{t^{3} - 1}{t^{2} - t} - \frac{t^{3} + 1}{t^{2} + t} \left.\right) \cdot \frac{2 \left(\right. t - 1 \left.\right)^{2}}{\left(\right. t - 1 \left.\right) \left(\right. t + 1 \left.\right)}\)

Bước 2: Tính hiệu hai phân thức:

\(\frac{t^{3} - 1}{t^{2} - t} - \frac{t^{3} + 1}{t^{2} + t}\)

Mẫu số chung là \(\left(\right. t^{2} - t \left.\right) \left(\right. t^{2} + t \left.\right)\), ta quy đồng:

\(= \frac{\left(\right. t^{3} - 1 \left.\right) \left(\right. t^{2} + t \left.\right) - \left(\right. t^{3} + 1 \left.\right) \left(\right. t^{2} - t \left.\right)}{\left(\right. t^{2} - t \left.\right) \left(\right. t^{2} + t \left.\right)}\)

Tính tử số:

  • \(\left(\right. t^{3} - 1 \left.\right) \left(\right. t^{2} + t \left.\right) = t^{5} + t^{4} - t^{2} - t\)
  • \(\left(\right. t^{3} + 1 \left.\right) \left(\right. t^{2} - t \left.\right) = t^{5} - t^{4} + t^{2} - t\)

Hiệu:

\(\left[\right. t^{5} + t^{4} - t^{2} - t \left]\right. - \left[\right. t^{5} - t^{4} + t^{2} - t \left]\right. = 2 t^{4} - 2 t^{2}\)

Vậy:

\(A = \frac{2 t^{4} - 2 t^{2}}{\left(\right. t^{2} - t \left.\right) \left(\right. t^{2} + t \left.\right)} \cdot \frac{2 \left(\right. t - 1 \left.\right)^{2}}{\left(\right. t - 1 \left.\right) \left(\right. t + 1 \left.\right)}\)

Bước 3: Rút gọn:

Tử số: \(2 t^{2} \left(\right. t^{2} - 1 \left.\right) = 2 t^{2} \left(\right. t - 1 \left.\right) \left(\right. t + 1 \left.\right)\)
Mẫu số: \(\left(\right. t^{2} - t \left.\right) \left(\right. t^{2} + t \left.\right) = t \left(\right. t - 1 \left.\right) \cdot t \left(\right. t + 1 \left.\right) = t^{2} \left(\right. t - 1 \left.\right) \left(\right. t + 1 \left.\right)\)

Vậy biểu thức đầu là:

\(\frac{2 t^{2} \left(\right. t - 1 \left.\right) \left(\right. t + 1 \left.\right)}{t^{2} \left(\right. t - 1 \left.\right) \left(\right. t + 1 \left.\right)} = 2\)

Biểu thức thứ hai: \(\frac{2 \left(\right. t - 1 \left.\right)^{2}}{\left(\right. t - 1 \left.\right) \left(\right. t + 1 \left.\right)} = \frac{2 \left(\right. t - 1 \left.\right)}{t + 1}\)

Vậy:

\(A = 2 \cdot \frac{2 \left(\right. t - 1 \left.\right)}{t + 1} = \frac{4 \left(\right. t - 1 \left.\right)}{t + 1}\)

Quay về \(t = \sqrt{x}\):

\(A = \frac{4 \left(\right. \sqrt{x} - 1 \left.\right)}{\sqrt{x} + 1}\)


b) Tìm x để A < 0

Biểu thức:

\(A = \frac{4 \left(\right. \sqrt{x} - 1 \left.\right)}{\sqrt{x} + 1} < 0\)

Ta có:

  • Mẫu số luôn dương với \(x > 0\)
  • Tử số < 0 ⇔ \(\sqrt{x} - 1 < 0 \Rightarrow \sqrt{x} < 1 \Rightarrow x < 1\)

Kết hợp với điều kiện xác định: \(x > 0\)

Vậy:

\(0 < x < 1\)


c) Tìm x nguyên để A có giá trị nguyên

Biểu thức rút gọn:

\(A = \frac{4 \left(\right. \sqrt{x} - 1 \left.\right)}{\sqrt{x} + 1}\)

Đặt \(t = \sqrt{x}\), khi đó:

\(A = \frac{4 \left(\right. t - 1 \left.\right)}{t + 1}\)

Yêu cầu: \(A \in \mathbb{Z}\) ⇔ \(\frac{4 \left(\right. t - 1 \left.\right)}{t + 1} \in \mathbb{Z}\)

Đặt biểu thức này thành \(f \left(\right. t \left.\right) = \frac{4 \left(\right. t - 1 \left.\right)}{t + 1}\)

Ta thử các giá trị \(t = \sqrt{x}\) nguyên dương ⇒ \(x\) phải là số chính phương.

Thử:

  • \(t = 1 \Rightarrow x = 1\)\(A = \frac{4 \left(\right. 0 \left.\right)}{2} = 0\)
  • \(t = 3 \Rightarrow x = 9\)\(A = \frac{4 \left(\right. 2 \left.\right)}{4} = 2\)
  • \(t = 5 \Rightarrow x = 25\)\(A = \frac{4 \left(\right. 4 \left.\right)}{6} = \frac{8}{3}\) → không nguyên
  • \(t = 7 \Rightarrow x = 49\)\(A = \frac{4 \left(\right. 6 \left.\right)}{8} = 3\)

Vậy các giá trị \(x\) nguyên để A nguyên là:

\(x = 1 , \& \text{nbsp} ; 9 , \& \text{nbsp} ; 49\)


Tổng kết:

a) Rút gọn:

\(A = \frac{4 \left(\right. \sqrt{x} - 1 \left.\right)}{\sqrt{x} + 1}\)

b) A < 0 khi:

\(0 < x < 1\)

c) \(A \in \mathbb{Z}\) khi:

x \in \left{\right. 1 , 9 , 49 \left.\right}

Dưới đây là một đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh (130-150 từ), sử dụng các thì Quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thành, Tương lai đơn và Bị động, kể về một thành tựu trong cuộc đời:


---


**One of my greatest achievements was winning first prize in my school's English speaking contest. The contest took place last year when I was in grade 8. I participated with my best friend, Lan. Before the contest, we had practiced a lot and had prepared our speech carefully. On the contest day, I felt very nervous, but when I finished my speech, the audience applauded loudly. When the results were announced, I was surprised and happy to hear that I had won first prize. This achievement made me feel proud and more confident in myself. I realized that hard work and determination always pay off. In the future, I will continue to participate in similar contests to improve my skills. This experience taught me that success is possible if we never give up.**


---


**Giải thích ngữ pháp:**

- Quá khứ đơn: took place, participated, felt, finished, applauded, announced, realized, taught.

- Quá khứ hoàn thành: had practiced, had prepared.

- Tương lai đơn: will continue, will improve.

- Bị động: was announced, was surprised.


Bạn có thể thay đổi nội dung hoặc tên, sự kiện cho phù hợp với trải nghiệm thực tế của mình!


Citations:

[1] https://olm.vn/cau-hoi/viet-ve-1-thanh-tuu-trong-cuoc-doi-ban-thanh-tuu-do-la-j-ten-xay-ra-khi-nao-voi-ai-cai-j-da-xay-ra-neu-chi-tiet-minh-cam-thay-gi-rut-ra-dc.9432617774493

bc+ca), suy ra \(9 = a^{2} + b^{2} + c^{2} + 2 \left(\right. a b + b c + c a \left.\right)\) Đặt \(a^{2} + b^{2} + c^{2} = x\), thì \(2 \left(\right. a b + b c + c a \left.\right) = 9 - x\) \(K \leq \sqrt{x \left(\right. 9 - x + 6 \left.\right)} = \sqrt{x \left(\right. 15 - x \left.\right)}\) Xét hàm số \(f \left(\right. x \left.\right) = x \left(\right. 15 - x \left.\right) = 15 x - x^{2}\). Để tìm min của K, ta cần tìm min của f(x). Vì \(0 \leq a , b , c \leq 3\), ta có \(a^{2} , b^{2} , c^{2} \leq 9\). Vậy \(x = a^{2} + b^{2} + c^{2} \leq 27\). Ta cũng có \(x = a^{2} + b^{2} + c^{2} \geq \frac{\left(\right. a + b + c \left.\right)^{2}}{3} = \frac{9}{3} = 3\) Vậy \(3 \leq x \leq 27\). Để tìm min của \(f \left(\right. x \left.\right) = 15 x - x^{2}\), ta xét đạo hàm: \(f^{^{'}} \left(\right. x \left.\right) = 15 - 2 x\) \(f^{^{'}} \left(\right. x \left.\right) = 0\) khi \(x = \frac{15}{2} = 7.5\) Vì \(f \left(\right. x \left.\right)\) là một parabol hướng xuống, min của f(x) sẽ đạt tại một trong hai đầu mút của khoảng [3, 27]. \(f \left(\right. 3 \left.\right) = 15 \left(\right. 3 \left.\right) - 3^{2} = 45 - 9 = 36\) \(f \left(\right. 27 \left.\right) = 15 \left(\right. 27 \left.\right) - 2 7^{2} = 405 - 729 = - 324\) Vì \(f \left(\right. x \left.\right) \geq 0\), ta xét trường hợp \(a = 3 , b = 0 , c = 0\)

bc+ca), suy ra \(9 = a^{2} + b^{2} + c^{2} + 2 \left(\right. a b + b c + c a \left.\right)\) Đặt \(a^{2} + b^{2} + c^{2} = x\), thì \(2 \left(\right. a b + b c + c a \left.\right) = 9 - x\) \(K \leq \sqrt{x \left(\right. 9 - x + 6 \left.\right)} = \sqrt{x \left(\right. 15 - x \left.\right)}\) Xét hàm số \(f \left(\right. x \left.\right) = x \left(\right. 15 - x \left.\right) = 15 x - x^{2}\). Để tìm min của K, ta cần tìm min của f(x). Vì \(0 \leq a , b , c \leq 3\), ta có \(a^{2} , b^{2} , c^{2} \leq 9\). Vậy \(x = a^{2} + b^{2} + c^{2} \leq 27\). Ta cũng có \(x = a^{2} + b^{2} + c^{2} \geq \frac{\left(\right. a + b + c \left.\right)^{2}}{3} = \frac{9}{3} = 3\) Vậy \(3 \leq x \leq 27\). Để tìm min của \(f \left(\right. x \left.\right) = 15 x - x^{2}\), ta xét đạo hàm: \(f^{^{'}} \left(\right. x \left.\right) = 15 - 2 x\) \(f^{^{'}} \left(\right. x \left.\right) = 0\) khi \(x = \frac{15}{2} = 7.5\) Vì \(f \left(\right. x \left.\right)\) là một parabol hướng xuống, min của f(x) sẽ đạt tại một trong hai đầu mút của khoảng [3, 27]. \(f \left(\right. 3 \left.\right) = 15 \left(\right. 3 \left.\right) - 3^{2} = 45 - 9 = 36\) \(f \left(\right. 27 \left.\right) = 15 \left(\right. 27 \left.\right) - 2 7^{2} = 405 - 729 = - 324\) Vì \(f \left(\right. x \left.\right) \geq 0\), ta xét trường hợp \(a = 3 , b = 0 , c = 0\)

bc+ca), suy ra \(9 = a^{2} + b^{2} + c^{2} + 2 \left(\right. a b + b c + c a \left.\right)\) Đặt \(a^{2} + b^{2} + c^{2} = x\), thì \(2 \left(\right. a b + b c + c a \left.\right) = 9 - x\) \(K \leq \sqrt{x \left(\right. 9 - x + 6 \left.\right)} = \sqrt{x \left(\right. 15 - x \left.\right)}\) Xét hàm số \(f \left(\right. x \left.\right) = x \left(\right. 15 - x \left.\right) = 15 x - x^{2}\). Để tìm min của K, ta cần tìm min của f(x). Vì \(0 \leq a , b , c \leq 3\), ta có \(a^{2} , b^{2} , c^{2} \leq 9\). Vậy \(x = a^{2} + b^{2} + c^{2} \leq 27\). Ta cũng có \(x = a^{2} + b^{2} + c^{2} \geq \frac{\left(\right. a + b + c \left.\right)^{2}}{3} = \frac{9}{3} = 3\) Vậy \(3 \leq x \leq 27\). Để tìm min của \(f \left(\right. x \left.\right) = 15 x - x^{2}\), ta xét đạo hàm: \(f^{^{'}} \left(\right. x \left.\right) = 15 - 2 x\) \(f^{^{'}} \left(\right. x \left.\right) = 0\) khi \(x = \frac{15}{2} = 7.5\) Vì \(f \left(\right. x \left.\right)\) là một parabol hướng xuống, min của f(x) sẽ đạt tại một trong hai đầu mút của khoảng [3, 27]. \(f \left(\right. 3 \left.\right) = 15 \left(\right. 3 \left.\right) - 3^{2} = 45 - 9 = 36\) \(f \left(\right. 27 \left.\right) = 15 \left(\right. 27 \left.\right) - 2 7^{2} = 405 - 729 = - 324\) Vì \(f \left(\right. x \left.\right) \geq 0\), ta xét trường hợp \(a = 3 , b = 0 , c = 0\)